List 150+ thuật ngữ thường gặp trong SEO bạn nên biết

Thuật ngữ SEO nó thường được dùng để khái quát một vấn đề, một đối tượng, một công việc, một thuật toán, một đặc điểm hoặc tính chất nào đó,… xuất hiện ở bên trong quá trình SEO. Thuật ngữ SEO cũng sẽ giúp cho những thông tin về chính đối tượng đó làm nó trở nên một cách ngắn gọn và nó sẽ dễ hiểu hơn. Để hiểu rõ được các thuật ngữ một cách cần thiết thì nó sẽ giúp ích cho chính quá trình SEO của bạn. Hãy cùng công ty thiết kế website TpHCM Nhật Nam Media tìm hiểu nhé.

Contents

Thuật ngữ SEO là gì?

Thuật ngữ là một từ biểu thị một khái niệm công nghệ, được giải thích bằng các kết quả nghiên cứu thường được sử dụng trong các văn bản khoa học và công nghệ. Đây là thuật ngữ SEO, vì vậy nó được sử dụng riêng biệt giữa môi trường SEO và SEOer. Các thuật ngữ trong SEO thường dùng để chỉ các khái niệm, thuật toán, lập chỉ mục,… liên quan đến quá trình SEO website.

Tương tự như việc bạn hiểu biển báo giao thông trên đường phố, thuật ngữ SEO cũng vậy. Các thuật ngữ này đều thể hiện những yếu tố chung và chung không thể tách rời với môi trường SEO. Do đó, biết những thuật ngữ này rất hữu ích cho những người làm SEO và cũng giúp quá trình SEO của họ dễ dàng hơn.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

Danh sách những thuật ngữ phổ biến thường gặp

Redirect 301

Đây là một cách để chuyển hướng một trang web đến một URL mới. Tất cả các thông báo, trình duyệt và công cụ tìm kiếm của web đã được chuyển đến một địa chỉ thay thế và khi người dùng truy cập vào URL cũ, họ sẽ tự động được chuyển hướng đến URL và trình duyệt mới. Cấu hình redirect 301 có tác dụng rất lớn trong SEO, chống khả năng duplicate content. Website sẽ tránh được lỗi trùng nội dung và tối ưu hơn.

Error 404

Lỗi 404 lỗi là một mã trạng thái HTTP có nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không thể được tìm thấy trên máy chủ hiện tại. Thông báo lỗi 404 thường được tùy chỉnh cho từng trang web, nhưng chúng đều là lỗi phổ biến. Lỗi này thường gặp và gây khó chịu cho người dùng.

Thông báo lỗi 404 Not Found có thể xuất hiện trên bất kỳ trình duyệt hoặc bất kỳ hệ điều hành nào. Hầu hết các lỗi 404 được hiển thị trong cửa sổ trình duyệt web của trang đích mà bạn muốn mở. 

Thuật toán – Algorithm

Thuật toán (giải thuật) tiếng Anh là Algorithm, thường dùng để chỉ phương pháp giải các bài toán trên máy tính. Trong ngôn ngữ lập trình, một thuật toán được thiết lập để hướng dẫn máy tính thực hiện một hành động cụ thể. Thuật toán Google cũng hoạt động giống như một thuật toán thông thường. Khi bạn tìm kiếm ngẫu nhiên một từ khóa, sẽ có hàng nghìn kết quả, nhưng Google lọc những kết quả đó như thế nào và xếp thứ hạng nào đầu tiên là việc của thuật toán. Google Math sẽ xử lý nó. bạn cần phải biết rằng

Trong việc để phát triển được nội dung của trang web, bạn nên cần phải nắm được những các nguyên tắc hoạt động có sự cơ bản của chính các công cụ tìm kiếm trên Google và để cho việc vận hành của website này một cách thật thuận lợi, không mắc phải những vi phạm Google tạo ra gây ảnh hưởng đến quá trình chạy website.

Thẻ Alt

Thẻ alt là viết tắt của Alternative Information (có nghĩa là “thông tin thay thế”). Nó còn được gọi là thẻ alt, thuộc tính alt hoặc thẻ mô tả thay thế hình ảnh. Thẻ này là một đoạn văn bản mô tả ngắn gọn nội dung của hình ảnh. Thẻ alt giúp Google hiểu ý nghĩa của hình ảnh để có thể trả về kết quả tìm kiếm cho người dùng chính xác hơn. Ngoài ra, vì một lý do nào đó mà hình ảnh không hiển thị được. Khi đó, người dùng vẫn có thể sử dụng nội dung này để hiểu bài viết muốn nói gì về bức ảnh thông qua đoạn nội dung này.

Anchor text

Anchor text, hay Anchor link, link label, link text, hoặc link title, Văn bản neo hoặc liên kết cố định, nhãn liên kết, văn bản liên kết hoặc tiêu đề liên kết là các ký tự hiển thị là siêu liên kết xuất hiện khi liên kết đến văn bản hoặc vị trí khác. Khác nhau trên trang web. Đơn giản hơn, anchor text được hiểu là một đoạn văn bản chứa liên kết giúp chuyển hướng người dùng đến một trang web / URL mới. Nói chung, văn bản liên kết được hiển thị khác với văn bản màu xanh lam được gạch chân khác.

Ahrefs rank

Ahrefs Rank (AR) là dùng để cho biết được các thứ tự (xếp hạng) chính website của bạn đang đứng ở thứ bao nhiêu bên trong dữ liệu mà do Ahrefs thu thập được dựa trên ở những các yếu tố đánh giá về các số lượng và chất lượng của chính hồ sơ backlink. Trang web hiện nay nào mà có nhiều backlink một cách chất lượng thì dạng DR của trang web đó sẽ càng cao và trang AR của trang web đó càng gần với Top 1.

AMP

AMP (Accelerated Mobile Pages) là một dự án của Google nhằm tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động cho các trang AMP được xác thực bởi bộ đệm AMP của Google, có thể tăng tốc độ tải trang để mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn. Trải nghiệm người dùng tuyệt vời. 

Định dạng AMP được hỗ trợ bởi nhiều nền tảng, chẳng hạn như Google Tìm kiếm. Nếu một trang web được liệt kê trong kết quả tìm kiếm của Google có phiên bản AMP hợp lệ, Tìm kiếm có thể hướng người dùng di động đến AMP được lưu trong bộ nhớ cache

Backlink

Backlinks được hiểu là liên kết đến trang web của bạn từ các trang web, blog, diễn đàn, mạng xã hội khác. Backlinks vẫn là một trong những yếu tố xếp hạng công cụ tìm kiếm hàng đầu khi thực hiện SEO. Website càng có nhiều backlink chất lượng thì cơ hội lọt top càng cao. 

Black hat SEO

Black Hat SEO (hay SEO mũ đen) là hành vi vi phạm các nguyên tắc của công cụ tìm kiếm, đánh vào các lỗ hổng trong thuật toán để thành công. Bảng xếp hạng hàng đầu. Những chiến thuật này cuối cùng sẽ lãnh án phạt làm giảm xếp hạng nhanh chóng hoặc thậm chí trang web bị biến mất vĩnh viễn khỏi “bản đồ thông tin.

Blog

Blog là một trang thông tin cá nhân hoặc tạp chí trực tuyến với các bài báo mới nhất được hiển thị ở trên cùng. Người viết blog có thể là cá nhân hoặc nhóm nhỏ, bày tỏ ý kiến ​​chủ quan của họ về một chủ đề và viết những gì họ thích.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

Bounce rate – Tỷ lệ thoát

Tỷ lệ thoát là phần trăm người dùng rời khỏi trang web của bạn sau khi chỉ truy cập một trang. Nói cách khác, họ truy cập vào một trang trên trang web của bạn và sau đó rời đi mà không truy cập bất kỳ trang nào khác. Thông thường, khi mọi người truy cập trang web của bạn, bạn muốn họ nhấp qua và truy cập các trang khác hoặc chuyển đổi (tức là mua sản phẩm, truy cập một trang cụ thể, đăng ký danh sách email của bạn, v.v.). lại). Vì vậy, tỷ lệ thoát càng thấp thì càng tốt cho bạn.

Broken Link – Liên kết hỏng

Broken link –  còn được gọi là liên kết chết, liên kết bị hỏng, hoặc liên kết bị thối (link rot), là một thuật ngữ mô tả trạng thái của các liên kết siêu văn bản trên các trang web. trỏ đến một trang web khác, một máy chủ hoặc một tài nguyên online nào đó bị hỏng và không khả dụng hoặc đã vĩnh viễn không còn tồn tại trên internet nữa.

Cache

Cache hay còn gọi là bộ nhớ đệm nó chính là phần cứng hoặc là một phần mềm nó được tích để hợp sẵn với các tác dụng lưu trữ những dữ liệu mang tính tạm thời ở trong môi trường trong máy tính. Việc Caching chính là lưu trữ những dữ liệu vào cache ở dưới dạng các mã nhị phân. Nó sẽ giúp cho người dùng làm rút ngắn đi thời gian để truy cập, giảm đi độ trễ và thực hiện bởi các thao tác ở trên ứng dụng/website/hệ điều hành một cách thuận tiện, nhanh chóng hơn.

Hầu hết ở các workload của các ứng dụng nó đều sẽ phụ thuộc bởi vào tốc độ đầu vào (input)/ và đầu ra (output). Cache nó thường được dùng để có thể cải thiện các hiệu suất cho các ứng dụng, website có nhiều lượt truy cập cao.

Canonical link/tag

Thẻ canonical (hay còn gọi là “rel = canonical”) là một cách để cho các công cụ tìm kiếm biết rằng URL là bản sao của URL gốc mà bạn muốn các công cụ tìm kiếm hiển thị cho phiên bản đó. kết quả tìm kiếm. Nói cách khác, sử dụng canonical để kết hợp các URL có nội dung tương tự hoặc “trùng lặp” thành nhiều URL.

CTA – kêu gọi hành động

CTA là viết tắt của cụm từ Call To Action. CTA là các thành phần được sử dụng để gọi và thúc đẩy người dùng thực hiện hành động. Trong một chiến dịch tiếp thị trên internet, CTA có thể là: xem thêm các bài báo, điền vào biểu mẫu liên hệ, đăng ký thông tin, tải xuống tệp, v.v.

Nói cách khác, CTA chịu trách nhiệm điều hướng trải nghiệm người dùng trên toàn bộ trang web hoặc đến giai đoạn tiếp theo của bất kỳ kênh tiếp thị nào. Ngoài hình thức quen thuộc cơ bản là dạng nút, CTA có thể được trình bày dưới nhiều dạng khác như: liên kết, văn bản, hình ảnh, v.v.

ClickBait

Nói một cách đơn giản, clickbait là nội dung có chủ đích Clickbait thường thu hút người dùng bằng những tiêu đề giật gân – chẳng hạn như “Bạn sẽ không tin điều này” hoặc “Bạn không bao giờ có thể đoán được điều gì sẽ xảy ra tiếp theo” – nhưng kết quả lại không như mong đợi.

 Một loại nội dung clickbait phổ biến hơn là tạo một “listicle” tổng hợp nội dung từ các trang web khác để hướng nhiều người dùng hơn đến một trang web. Nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ và đại lý tiếp thị thích sử dụng clickbait vì đây là cách cực nhanh để tạo lưu lượng truy cập web – và nhận được kết quả.

Cloaking

Cloaking là  một chiến thuật được sử dụng bởi các SEO mũ đen để ẩn nội dung. (seo mũ đen). Kỹ thuật che giấu là một kỹ thuật để ẩn nội dung để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Trình thu thập thông tin dựa trên các công cụ tìm kiếm khác nhau trình bày nội dung khác nhau cho người dùng.

Mục đích của việc sử dụng ngụy trang là để đánh lừa các công cụ tìm kiếm, ngày nay với sự cập nhật liên tục của các công cụ tìm kiếm, rất dễ dàng để tìm thấy các quản trị viên web, các SEOer sử dụng kỹ thuật này. Đây là một thủ thuật bị Google cấm và bị phạt rất nặng nếu như bị Google phát hiện.

Content

Content được dịch chính là thứ truyền tải thông điệp mà tác giả truyền tải đến mọi người. Mục đích của nội dung có thể là cung cấp kiến ​​thức hữu ích, để PR, quảng bá dịch vụ / sản phẩm, đánh giá, v.v., thể hiện trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và thêm các yếu tố cảm xúc để kích thích sự tương tác của người đọc với nội dung.

Cách thức nội dung cũng rất đa dạng, có thể thông qua blog / báo / xã hội, hình ảnh / video, hoặc các cách giới thiệu chương trình khuyến mãi truyền thống thông qua tờ rơi quảng cáo.

Conversion Rate

Conversion Rate viết tắt là CR nghĩa là được dịch từ tiếng Anh, Conversion có nghĩa là sự chuyển đổi từ một thứ gì đó sang một thứ gì đó. Trong SEO, hiểu đơn giản chuyển đổi là khái niệm khách hàng truy cập website chuyển đổi thành khách hàng doanh nghiệp khi thực hiện một chiến dịch quảng cáo. Bằng cách nào đó, các nhà quảng cáo phải thuyết phục khách hàng truy cập trang web để thực hiện hành động mua hàng lớn nhất có thể. Các bạn đang làm webmaster nhằm đánh giá và đưa ra phương pháp tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả nhất.

Cookie

Cookies là các tệp được tạo bởi các trang web được người dùng truy cập. Cookie giúp trải nghiệm trực tuyến của bạn dễ dàng hơn bằng cách lưu thông tin duyệt web. Với sự trợ giúp của cookie, các trang web có thể giúp bạn luôn đăng nhập, ghi nhớ các tùy chọn của trang web và phân phát nội dung phù hợp với vị trí của người dùng. Do đó, cookie thường được sử dụng để lưu trữ thông tin người dùng trên các trình duyệt web.

Cookie giúp người dùng truy cập các trang web nhanh hơn, dễ dàng hơn mà không mất quá nhiều thời gian đăng nhập nhiều lần. Đối với các doanh nghiệp, việc sử dụng cookie sẽ giúp họ theo dõi hành vi của người dùng để hiểu tần suất họ truy cập nhiều hay ít, mất bao lâu hoặc các tùy chọn khác để tối ưu hóa trang web của họ. , các dịch vụ của mình.

Crawl

Crawl là là mô tả quá trình thu thập thông tin của một trang web Googlebot. Khi Googlebot truy cập trang web của bạn, nó sẽ theo các liên kết trên các trang mà nó gặp và tiếp tục thu thập thông tin các liên kết mới đó, và tiếp tục thu thập dữ liệu ở các liên kết mới đó. Đây là lý do chúng ta thường hay tạo ra Sitemap chứa tất cả link của trang web.

Xem thêm  SEO Audit là gì? Hướng dẫn Audit Website tổng thể từ A đến Z

Dữ liệu thu thập được trong từng lần crawl dữ liệu sẽ được gửi về máy chủ tìm kiếm kèm theo thời gian hoàn tất crawl trước đó để được Search Engine xem xét và đánh giá trước khi đưa ra quyết định index website.

Crawling – Crawler

Crawling (hay Crawling Data)  đó chính là một quá trình để lập chỉ mục (index) các dữ liệu ở trên các trang web sẽ bằng cách sử dụng bởi một chương trình tự động. Các chương trình tự động này sẽ được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như web crawler, spider, bot crawler hay ngắn gọn là crawler.

Copywriting

Copywriting là thuật ngữ chỉ đề cập đến hành động hoặc nghề nghiệp viết văn bản cho quảng cáo hoặc các hình thức tiếp thị khác. Mục đích là để tăng nhận thức về thương hiệu và cuối cùng là thuyết phục một cá nhân hoặc một nhóm thực hiện một hành động cụ thể.

Copywriting là những gì được viết trong tiêu đề của một quảng cáo Facebook. Đây là tiêu đề của quảng cáo Google hoặc mô tả của video YouTube. Đó là văn bản trên các trang web, từ trang landing page đến trang sản phẩm.

Citation

Citation là trích dẫn trực tiếp cho doanh nghiệp của bạn, bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại. Citation được coi là tương đương với một liên kết và cung cấp nước liên kết.

Google sẽ sử dụng mức độ liên quan, vị trí, mức độ nổi bật để xếp hạng nước ép liên kết địa phương. Citation mang lại những lợi ích nhất định tương tự như Cộng tác viên. Họ không chỉ có thể duyệt qua các danh mục doanh nghiệp địa phương như quán cà phê, cửa hàng, siêu thị mà còn có thể kết nối với các doanh nghiệp khác trong khu vực tìm kiếm. Tìm và hiển thị doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp được tìm thấy và hiển thị trên công cụ tìm kiếm.

Deep link

Deep link sẽ chính là các đường dẫn nó được chia sẻ ở chính trên nền tảng mobile, vận hành khá giống với hyperlink nhưng để thay vì dẫn người dùng đến ngay bởi một địa chỉ web page nào đó, deep link sẽ dẫn chính họ tới một màn hình cụ thể ngay trong ứng dụng.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

Nếu không có deep link, thì khi người dùng sẽ click vào chính một đường link quảng cáo sản phẩm mà mình nhìn thấy trên Facebook hay là qua email, họ sẽ không được chuyển đến ngay một phần cần xem mà sẽ chỉ được chuyển đến trang home của chính ứng dụng, đó còn là trong trường hợp mà chính họ đã có tải sẵn ứng dụng đó về máy rồi. Điều này sẽ có nghĩa là đường link sẽ không làm tròn nhiệm vụ theo đúng chức năng của nó, và người dùng sẽ bị buộc phải lướt khắp các ứng dụng để có thể tìm cho ra được nội dung mà chính họ muốn xem ban đầu.

Deep web

Deep Web (Web chìm) hay còn gọi một cách khác đó chính là mạng chìm, web ẩn sẽ lại mang một ý nghĩa khác khá là nhiều so với chính deep link. Đây sẽ chính là một thuật ngữ dùng để chỉ các trang hoặc là các nội dung trên thế giới mạng World Wide Web (WWW) nó không thuộc về Web nổi (là những web mà chúng ta có thể truy cập hàng ngày), bao gồm những trang mà không được đánh dấu, không thể tìm kiếm được khi mà dùng các công cụ tìm kiếm thông thường như là google hay bing.

Nội dung của chính trang web sẽ chìm ẩn ở ngay bên dưới các bản mẫu dạng HTML và nó có thể yêu cầu mật khẩu hoặc là quyền để truy cập vào các bảo mật khác qua những trang web công cộng. Công cụ để tìm kiếm là có thể truy cập đến vài trang Deep Web khi có yêu cầu tìm kiếm đặc biệt cụ thể, tuy nhiên, trang web thường không thể đọc được sau khi truy cập đến. Về mặt quy mô, Deep Web rất rộng, dù chưa thể tính toán chính xác, nhưng người ta ước tính nó có thể chứa đến 7,5 Petabyte nội dung.

Dedicated server

Dedicated server (còn tạm dịch: máy chủ riêng) chính là server/ máy chủ chạy ở trên chính một chiếc máy tính vật lý. Dedicated server sẽ thường được đặt ở tại một trung tâm của máy chủ mang dữ liệu và với sự đầy đủ các điều kiện về nguồn điện, hệ thống mạng, hệ thống báo cháy, hệ thống điện, UPS và được cung cấp các tính năng dự phòng về tài nguyên, nguồn điện… đảm bảo sự an toàn của máy chủ hoạt động 24/24.

Có thể hiểu đơn giản, Dedicated server sẽ chính là một loại dịch vụ để cho thuê các máy chủ nhằm mục đích là lưu giữ những thông tin có trên Internet. Các thông tin này sẽ hoàn toàn được bảo mật một cách khá là tuyệt đối và không được chia sẻ với bất kỳ ai. Nếu như bạn đang sở hữu một doanh nghiệp lớn và với một trang web có một lượng nội dung khổng lồ được phân phối trong nước và khu vực. Bạn hãy nên lựa chọn Dedicated server để có thể đảm bảo được về dung lượng để lưu trữ, băng thông sử dụng và khả năng hoạt động để phục vụ cho nhu cầu truy cập của người dùng.

Directory

Directory trong SEO đó chính là một thuật ngữ để chỉ các thư mục web, là một trang web có chứa những danh sách website và blog. Các directory sẽ được thưởng xếp hạng bằng những sự phổ biến của chúng và sẽ sắp xếp theo chính chủ đề hoặc là các thể loại. Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục ở web, nó sẽ giúp cho bạn tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.

Directory chính là sinh ra để lưu trữ các website và nó có phân theo từng nội dung, Directory sẽ giúp cho những người đọc có thể dễ dàng tra cứu các website theo đúng với các nhu cầu của họ. Directory sẽ thường được các SEOER tận dụng để mà có thể tạo ra backlink chất lượng bằng cách submit website của mình lên các danh bạ web.

Disavow link

Disavow link có thể được hiểu là từ chối liên kết, công cụ Disavow chính là một công cụ nó nằm ở bên trong Google Search Console (trước đây là Webmaster Tool), đây chính là công cụ giúp cho các nhà quản trị website loại bỏ và từ chối nhận các backlink từ những website có phần kém chất lượng hoặc là nội dung không mang cùng chủ đề trỏ đến website, cho phép bạn ngăn chặn các liên kết bẩn giúp thoát khỏi các thuật toán phạt của Google do backlink bẩn gây ra.

Domain name – tên miền

Domain name chính là tên của một website đang hoạt động ở trên internet, nó đóng một vai trò và là một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó sẽ giống như là địa chỉ nhà hay là mã zip code để có thể giúp cho các thiết bị định tuyến vệ tinh và dẫn đường cho các hàng hóa lưu thông, một trình duyệt cũng cần có một tên miền để dẫn đường tới nơi chứa website của bạn (web server).

Domain Authority

Domain Authority (DA) chính là một điểm để xếp hạng website, điểm số này nó sẽ được phát triển bởi chính Moz. Mục đích chính của Domain Authority sẽ chính là dự đoán các khả năng để xếp hạng của một trang Web trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Domain rating

Domain Rating (hay DR) sẽ chính là chỉ số để thể hiện được một sức mạnh của hồ sơ là backlink so với tất cả những dạng website khác trên thang điểm 100 theo xếp hạng của Ahrefs. DR sẽ chính là một phiên bản khác của chỉ số Ahrefs Rank (AR) nhưng nó mang sự đơn giản hơn. Domain Rating sẽ không phải là một thước đo độ “uy tín” của chính trang (website authority) và nó sẽ không tính toán để dựa trên những kết quả tìm kiếm hoặc thứ hạng.

Duplicate content

Duplicate Content nó hay bị trùng lặp nội dung chính là thuật ngữ chỉ một nội dung chính xác, hoặc là nó gần giống với các nội dung mà nó đã xuất hiện trên nội bộ Website của chính bạn hay là ở bên ngoài Website trên Internet. Nó sẽ thường tồn tại ở trên các URL khác nhau và cũng sẽ có đôi khi là ngay cả ở trên một tên miền khác. Hầu hết các Duplicate Content xuất hiện do vô tình hoặc là do chính kỹ thuật thực hiện đang bị lỗi. Nếu như nó không được liên kết chính xác, cả các trang AMP của bạn cũng có thể tính là Duplicate Content.

E-commerce website

E-commerce sẽ có một cụm từ nó khá là đầy đủ và ở trong tiếng Anh sẽ là Electronic Commerce (EC), nghĩa của nó là thương mại điện tử. Theo định nghĩa của chính WTO, thuật ngữ của Thương mại điện tử sẽ được hiểu là sản xuất, phân phối, tiếp thị, bán hàng hoặc phân phối hàng hóa và dịch vụ bằng phương tiện điện tử.

E-Commerce Website sẽ có nghĩa là của website thương mại điện tử, chính là trang thông tin điện tử nó được thiết lập dùng để phục vụ cho một phần hoặc là toàn bộ các quy trình của hoạt động để mua bán hàng hóa hay là dùng để cung ứng các dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu đến những hàng hóa, dịch vụ đến giao kết các hợp đồng, cung ứng các dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng. Website thương mại điện tử là cổng thông tin trực tuyến phục vụ cho các giao dịch trực tuyến mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua việc trao đổi thông tin và thanh toán qua Internet.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

Trước đây, Thương mại điện tử thường được thực hiện bởi một phần thông qua một email và chính các cuộc gọi điện thoại. Và giờ đây, với một trang web duy nhất, mọi thứ và mọi thứ mà giao dịch cần, đều có thể được thực hiện trực tuyến.

External link

External link (outbound links, link out, liên kết ngoài) nó chính là một dạng liên kết ra bên ngoài các trang web của bạn. Nghĩa là một liên kết có từ trang website của bạn trỏ đến với một trang website khác hoặc một tài nguyên khác trên internet.

Footprint

Footprint sẽ được gọi là thủ thuật toán dấu chân được chính Google phát triển. Mục đích của thuật toán Footprint này đó chính là phát hiện ra những thủ thuật từ mọi website nhằm để đánh lừa công cụ tìm kiếm. Điều này sẽ khiến cho chính các sắp xếp thứ hạng của Google dễ bị sai lệch, không còn đáp ứng tốt những nội dung theo mục đích tìm kiếm của người dùng.

Bạn có thể hình dung được như thế này. Khi mà bạn đang đi trên cát và chắc chắn rằng những nơi mà bạn sẽ đi qua sẽ có các dấu chân lưu lại, người khác sẽ biết được rằng bạn đã đi qua đây rồi. Tương tự như vậy trong SEO khi bạn thực hiện điều gì đó quá nhiều lần thì Google cũng sẽ phát hiện được, dấu chân đó giống như một vết nhơ.

Nó cho Google biết được rằng bạn đã thực hiện điều gì đó quá nhiều lần một cách cố tình, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến thứ hạng của Google và Google chắc chắn sẽ có những hình phạt khi phát hiện điều gì đó khác thường liên quan đến Footprint.

Google penalty

Google Penalty chính là một hình phạt chính của Google áp dụng với cùng một trang web dựa trên các thuật toán để tìm kiếm của Google, đó là một hình phạt mà Google có thể bắt bạn phải chịu khi mà bạn vi phạm những điều luật của nó. Các hình phạt có thể là kết quả của việc cập nhật thuật toán hoặc nghi ngờ về các chiến thuật SEO mũ đen, chẳng hạn như các liên kết đáng ngờ hoặc nhồi nhét từ khoá.

Google Index

Index website Google sẽ được hiểu là một chỉ mục – một hệ thống thông tin đã được phân loại, sắp xếp theo một quy luật nhất định nhằm đem lại mục đích để hỗ trợ cho việc tìm kiếm các thông tin trở nên một cách dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả hơn. Như vậy, Google Index được hiểu là một tập hợp cơ sở dữ liệu lớn, được sắp xếp thành các chỉ mục trên hệ thống máy chủ Google thông qua việc sử dụng các thuật toán.

Google My Business

Google My Business – Google Doanh nghiệp của tôi là một trong những công cụ miễn phí được cấp bởi chính Google. Các doanh nghiệp, cửa hàng cá nhân này sử dụng các công cụ này để có thể quản lý được sự hiện diện của chính họ ở trên Google, bao gồm có các Google Tìm kiếm và Google Maps. Khi bạn thực hiện được sự xác minh và chỉnh sửa các thông tin của doanh nghiệp mình các khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy được doanh nghiệp của bạn trên Google. Đồng thời việc thới thiệu doanh nghiệp của chính bạn đến khách hàng cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Xem thêm  Google Panda Back là gì? Nguyên nhân khiến Website bị án phạt Panda

Với Google Business bạn sẽ có thể giúp cho các khách hàng tìm thấy được doanh nghiệp, sản phẩm của mình. Từ đó, bạn cũng giới thiệu về doanh nghiệp cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp.

HTML

HTML viết tắt của thuật ngữ Hypertext Markup Language chính là ngôn ngữ có lập trình dùng để xây dựng và các cấu trúc sẽ mang lại các thành phần có trong Website. HTML tạm dịch sẽ là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Người ta thường sử dụng HTML trong những việc phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes, có tác dụng bố cục và định dạng trang web.

Heading

Thẻ Heading (tiêu đề) hay còn gọi là các thẻ tiêu đề H1, H2, H3, H4, H5, H6. Đây là chính là thứ tự để ưu tiên của các chuyên mục trong bài viết theo mức độ giảm dần từ H1 -> H6. Các heading sẽ được dùng để làm nổi bật và cũng như là để nhấn mạnh nội dung của chính chủ đề đang được nói đến.

Bạn sẽ có thể hình dung được chính các thẻ như là một cuốn sách thì thẻ H1 nó sẽ chính là tựa đề của cuốn sách , các thẻ H còn lại chính là tiêu đề của từng chương, bài viết hoặc các mục lục nhỏ. Chính vì thế công cụ tìm kiếm sẽ biết được đâu là tiêu đề, đâu là các mục nhỏ thông qua việc sử dụng thẻ Heading.

Hidden text

Hidden text hay còn gọi một cách khác là text ẩn, nó là một loại text của máy tính sẽ được người làm web để hiển thị ở dưới dạng vô hình hoặc không thể đọc được. Hidden text thường được thực hiện bằng cách thiết lập màu chữ với màu sắc giống như nền, làm cho các văn bản trở lên vô hình trừ khi người dùng copy, click vào nó hoặc tương tác khác với hidden text.

Hosting

Hosting hay là Web hosting sẽ là một không gian lưu trữ được chia nhỏ từng server khác giúp cho chính bạn có thể đăng tải các dữ liệu, xuất bản website, hoặc ứng dụng trên internet. Khi sử dụng hệ thống hosting, bạn đặt lên server (hay còn gọi là máy chủ) của nhà cung cấp các tệp dữ liệu cần thiết để website hay ứng dụng online của bạn chạy được.

Những nhà cung cấp hosting sẽ chịu trách nhiệm giữ các server (máy chủ vật lý) hoạt động liên tục. Đồng thời cũng đảm bảo việc cung cấp hosting diễn ra suôn sẻ. Họ sẽ chống xâm nhập máy chủ, đồng thời xử lý dữ liệu (văn bản, nội dung, hình ảnh, file) từ hosting đến trình duyệt người dùng.

Impression

Impression trong SEO đó chính là một thuật ngữ để biểu hiện cho chỉ số thống kê và chỉ tần số mà quảng cáo được xem bởi chính khách truy cập, không cần họ phải click vào quảng cáo. Impression sẽ được xác định bằng số quảng cáo đã được hiển thị ở trên thanh công cụ tìm kiếm Google hoặc các trang mạng khác trên Internet. Mỗi lần quảng cáo của bạn xuất hiện trên Google, nó được tính là một Impression.

Inbound link

Inbound link chính là một liên kết ở từ một trang web khác đến chính trang web của bạn. Nếu như bạn nhận được các Inbound link từ những website có chất lượng càng tốt thì chính vị trí website của bạn trong kết quả search Google càng cao.

Inbound link sẽ còn được gọi là Backlink, đó là các liên kết từ một trang web này đến với một trang web khác. Những link đến website của bạn Inbound link là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đánh giá vị trí xếp hạng trang web của bạn trên kết quả tìm kiếm.

Internal link

Internal link (Liên kết nội bộ) sẽ chính là một liên kết từ trang này sang trang khác của cùng 1 tên miền (Domain). Internal Link nó thường được ứng dụng nhiều ở trong việc điều hướng và để chia sẻ các giá trị liên kết. Từ đó, góp phần giúp trang Web của bạn có khả năng cải thiện tốt hơn về thứ hạng trên trang tìm kiếm. Nghĩa là, điều hướng của trang web, menu website (Website navigation) của chính bạn sẽ là một ví dụ về các liên kết nội bộ. Nhưng internal link sẽ thường chỉ các liên kết trong nội dung ở trên các trang.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

Keyword 

Keyword có nghĩa là từ khóa. Đây là những từ và cụm từ mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì họ đang tìm kiếm. Và Google cũng sẽ sử dụng những từ khóa này để truy vấn từ trên xuống dưới và trả về những kết quả tìm kiếm phù hợp và chính xác nhất. Các SEOer sẽ tối ưu hóa trang web của mình dựa trên những từ khóa này, giúp chúng dễ dàng lọt top bảng xếp hạng tìm kiếm của Google.

Keyword density

Mật độ từ khoá (tiếng anh gọi là Keyword Density) là phần trăm số lần xuất hiện của từ khóa hoặc cụm từ khóa trong một đoạn văn bản. Các từ khóa trong bài viết cũng được xếp hạng trong các yếu tố xếp hạng từ Google.

Keyword Research

Nghiên cứu từ khóa hay còn gọi là keyword research là quá trình tìm kiếm và phân tích các từ hoặc cụm từ mà mọi người sử dụng để tìm thông tin trên Internet. Nói cách khác, đó là công việc tìm ra mục đích tìm kiếm của khách truy cập tiềm năng và bạn có thể sử dụng thông tin này để tối ưu hóa nội dung của mình nhằm giúp trang web của bạn xếp hạng cao trên SERPs.

Keyword Stuffing

Keyword Suffing hay Keyword spam là một kỹ thuật nhồi nhét, ẩn và chèn một số lượng lớn từ khóa vào nội dung trang website cũng như các thẻ meta hoặc nhắc đi nhắc lại các cụm từ khóa trong một bài viết. Nhằm thao túng thứ hạng website cho một từ khóa nào đó.

Hiện nay hành động nhồi nhét từ khóa hoặc ẩn dấu bằng kỹ thuật đều được coi là SEO mũ đen. Và nếu website của bạn đang bị dính lỗi này thì việc Google phạt bạn là điều sớm hay muộn mà thôi.

Landing page

Landing page (trang đích) là một trang web độc lập được sử dụng cho các chiến dịch tiếp thị hoặc quảng cáo. Đây là nơi những người nhấp vào liên kết trong email, quảng cáo Facebook, quảng cáo Google hoặc những nơi tương tự trên web được chuyển hướng.

Không giống như các trang khác trên web, bao gồm cả trang chủ, phục vụ nhiều mục đích khác nhau và khuyến khích người dùng ở lại trang, các trang đích được thiết kế chỉ với một mục tiêu, được gọi là CTA. (gọi hành động hoặc “kêu gọi hành động”). Mục đích của trang đích là tăng tỷ lệ chuyển đổi của chiến dịch tiếp thị và giảm chi phí chuyển đổi khách hàng tiềm năng và bán hàng.

Link

“Link” – “Liên kết” hay còn được gọi với tên đầy đủ là “hyperlink” là một từ Tiếng Anh. Theo từ điển Anh-Việt, nó có nghĩa là “siêu liên kết”. Liên kết là một thuật ngữ rất phổ biến trong ngôn ngữ máy tính ngày nay. Về cơ bản, liên kết là một lệnh để tham chiếu đến dữ liệu (tất cả hoặc chỉ một phần của tài liệu) trên một trang web, có thể là trang mà liên kết được đặt, mà người đọc có thể theo dõi trực tiếp bằng cách nhấp hoặc di chuột qua nó.

Linkbait

Linkbait hay liên kết là một thuật ngữ chỉ nội dung được xây dựng đặc biệt để thu hút các liên kết. Trên thực tế, bạn xuất bản 1 hoặc nhiều nội dung chất lượng cao trên trang web của mình cho phép người dùng chia sẻ bài viết của bạn sau khi đọc nó mà không cần bất kỳ thủ thuật nào. Bạn đã có một backlink chất lượng cao, hay còn gọi là liên kết mồi.

Đó là một điều tuyệt vời, có giá trị và đặc biệt mà (có cơ hội) mọi blogger / người có ảnh hưởng không thể không liên kết đến nó. Các liên kết này sau đó giúp cải thiện thứ hạng trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm.

Link building

Link building (xây dựng liên kết) là một thuật ngữ trong SEO gọi là chiến dịch xây dựng liên kết, mục đích là tăng liên kết từ các trang web khác đến trang web mà bạn cần SEO. Nói một cách dễ hiểu, xây dựng liên kết là việc tăng số lượng liên kết (backlinks) quay trở lại trang web mục tiêu. Các liên kết có thể đến từ nhiều nguồn và chất lượng khác nhau, và người làm SEO cần biết cách chọn lọc và tối ưu hóa chúng để có kết quả tốt.

Link farm

Một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một nhóm các trang web được tạo ra để tăng số lượng liên kết của một trang web hiện có, sử dụng javascript, php, asp … để tạo chuyển hướng tự động và tăng số lượng liên kết. Tổng kết. Do đó, các liên kết này kém chất lượng vì không mang lại giá trị cho người dùng do có quá nhiều liên kết bên ngoài.

Link Farm là một kỹ thuật bỏ qua công cụ tìm kiếm của Google và không mang lại giá trị nội dung nào. Mục đích xây dựng số lượng lớn backlink về website chính trong thời gian ngắn để có thể nhanh chóng lên top, trước đây kỹ thuật này được các seo mũ đen sử dụng nhưng hiện nay kỹ thuật này khó có thể qua mặt được Google.

Link Juice

Link Juice là một thuật ngữ được sử dụng để đo lường sức mạnh của các liên kết ngược bên ngoài, nó bao gồm cả các liên kết bên trong và bên ngoài giữa các trang trên cùng một trang web, tức là các liên kết từ trang web chính đến các trang web khác.

Mọi liên kết đến trang web của bạn đều đi kèm với một liên kết cụ thể. Vì vậy bạn có thể hiểu link juice như một dòng nước trong hệ thống và càng nhiều liên kết dẫn tới trang của bạn thì có nghĩa là sức mạnh đi qua trang web của bạn càng tăng lên. Điểm uy tín và chất lượng trang web của bạn sẽ được đánh giá cao.

Meta description

Meta Description là một thẻ trong HTML mô tả tóm tắt ngắn gọn về một trang web cho các công cụ tìm kiếm và người dùng. Do đó, mô tả meta nên ngắn gọn và chứa nội dung quan trọng nhất xuất hiện trong các trang kết quả tìm kiếm để giúp người dùng quyết định có truy cập trang web của bạn hay không.

Bên cạnh mô tả meta, các loại thẻ khác như thẻ meta, tiêu đề meta, từ khóa meta cũng phục vụ mục đích tương tự.

Money site

Money site là trang web chính được sử dụng để thúc đẩy lưu lượng truy cập (người dùng), những người sau đó có thể mua hoặc nhấp vào quảng cáo được đặt trên web, từ đó chủ sở hữu trang web nhận được tiền.

Money website cũng có thể hiểu là một thuật ngữ để chỉ việc làm SEO cho một trang web. Dùng để chỉ trang web chính được ưu tiên và đầu tư nhiều nhất trong quá trình SEO các từ khóa phổ biến..

Mobile Friendly

Mobile Friendly là một thuật toán do Google tạo ra để đo mức độ thân thiện của các trang trên công cụ tìm kiếm này đối với thiết bị di động của bạn. Tính năng Thân thiện với Thiết bị di động sẽ đánh giá và xếp hạng các trang web dựa trên mức độ tối ưu hóa và khả năng tương thích của website của bạn với thiết bị di động khách hàng. Chẳng hạn như việc bạn có thể xem được giao diện của web trên điện thoại một cách dễ dàng như khi đang xem trên máy tính.

Hiểu đơn giản là các website được điều chỉnh tối ưu phù hợp với di động và dễ điều hướng mà người dùng không cần phóng to hoặc thay đổi cài đặt của họ theo cách thủ công. Văn bản dễ đọc, trang web dễ điều hướng và ai đó có thể dễ dàng tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm.

Natural link

Natural link có nghĩa là sự liên kết tự nhiên, khi mà các backlink mà trang web nhận vào sẽ được tạo ra một cách tự nhiên mà chính chủ sở hữu trang web sẽ không cần phải đi và tạo ra chúng thông qua bài đăng của khách hoặc các hình thức xây dựng liên kết khác thì chúng được gọi là natural link.

Hiểu đơn giản hơn rằng đó là các liên kết tự nhiên xảy ra khi các quản trị viên web, người viết blog hoặc chủ sở hữu trang web khác liên kết đến nội dung của bạn (blog, hình ảnh, sản phẩm, video, v.v.) vì họ nghĩ rằng nó có những sự hữu ích cho người đọc và làm tăng giá trị cho trang web hoặc trang của họ.

Nofollow link và dofollow link

Dofollow đó chính là những kiểu siêu liên kết sẽ nối với bộ máy tìm kiếm rằng đó là một link uy tín và có giá trị tham khảo và ảnh hưởng đến yếu tố outbound link (liên kết ra phía ngoài) của website đó. Như vậy có nghĩa rằng, bạn càng có thêm nhiều Backlink Dofollow từ các website chất lượng trỏ về website của mình thì sẽ càng tốt. Website của bạn sẽ càng dễ dàng được lên Top Google.

Nofollow chính là những kiểu backlink được tồn tại với một thuộc tính rel mà người ta thường đặt ở trong chính đường dẫn, cụ thể là rel=”nofollow”. Khi backlink của bạn có thuộc tính là rel=”nofollow”, thì điều này đồng nghĩa với việc những robot của Google hay còn được biết là spider sẽ định nghĩa đây là một liên liên kết không an toàn. Lúc này người sử dụng web cần phải cho Google biết để Index nó và Google sẽ tiến hành rõ vào đường dẫn đó để index.

Xem thêm  Cấu Trúc Website Chuẩn SEO: Checklist 15 tiêu chuẩn tối ưu

Offpage SEO

SEO offpage (hay còn được gọi là SEO ngoài trang) nó thường đề cập đến những việc thực hiện ở các hoạt động SEO bên ngoài website của bạn. Có thể hiểu đơn giản rằng, SEO offpage chính là việc để xây dựng lên những liên kết ngoài trỏ về website của bạn. Nó bao gồm để xây dựng liên kết (link building), thực hiện Marketing ở trên các kênh social media, social media bookmarking. Mục đích giúp tăng hệ thống liên kết có chất lượng trỏ về website của bạn, giúp website lên TOP Google, kéo traffic về website.

Onpage SEO

SEO onpage nó được định nghĩa rằng là một công việc bao gồm với nhiều tác vụ, thao tác mà chính SEOer đã thực hiện tối ưu hóa để trực tiếp ở trên chính các trang web sao cho chúng có thể được xếp hạng một cách cao hơn ở trên bảng kết quả mà các công cụ tìm kiếm trả về, từ đó giúp trang web đạt nhiều lưu lượng truy cập hơn, tiếp cận nhiều khách hàng phù hợp hơn từ nguồn tìm kiếm tự nhiên (organic search, khác với tìm kiếm trả phí – paid search). Công việc này bao gồm tối ưu hóa mã HTML, sáng tạo và làm phong phú nội dung trang web, tái cấu trúc nội dung trang sao cho phù hợp nhất với người dùng.

Outbound link

Ngược lại với Inbound link, outbound link đó chính là những kiểu liên kết ở trên các trang web mà khi người dùng nhấp vào sẽ được chuyển hướng tới một trang web thuộc một tên miền khác với trang web ban đầu.

Page Authority

Page Authority (PA) đó chính là một trong những tiêu chuẩn chấm điểm để được Moz phát triển. Công cụ sẽ đưa ra bởi các gợi ý để giúp cho đánh giá những thứ hạng website trên SERP. Với Độ uy tín trang (PA) cho ta thấy khả năng của một trang để xếp hạng, cho dù là nội dung gì. Nếu độ uy tín càng cao, sẽ càng có nhiều khả năng cho trang cá nhân được xếp hạng tốt trong kết quả tìm kiếm. Chỉ số này càng cao thì webpage có thứ hạng càng cao và mức thang điểm của chỉ số này là 100.

Page rank

PageRank (PR) chính là một trong những thuật toán để được sử dụng bởi chính Google Search trước đây, nó nhằm mục đích để xếp hạng bởi các trang web ở trong bảng kết quả để xếp hạng tìm kiếm (SERP) của chính Google. Thuật toán này nó đã được sử dụng rất rộng rãi từ những năm 2005 và không còn được google phát triển nữa từ năm 2013. Page Rank được đặt tên bởi Larry Page, một trong những người sáng lập của tập đoàn Google. PageRank (PR) là một đánh giá của Google về tầm quan trọng của các trang web trên mạng.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

PBN

PBN đó chính là một từ viết tắt của chính cụm từ Private Blog Network, đây cũng chính là tên của một hệ thống website mà bạn làm ra để nhằm có những backlink chất lượng trỏ về website bạn cần SEO. Việc có một hệ thống PBN mang tính quan trọng rất lớn, tác dụng lớn nhất của mạng lưới Private Blog Network chính là giúp bạn rút ngắn được thời gian, khoảng cách lên top của website chính.

RSS Feed

RSS hay RSS Feeds nó chính là một loại tập tin XML giúp bạn có thể tạo ra một kênh để tóm tắt các thông tin (feed), để người đọc dễ dàng update và tìm kiếm nội dung. RSS là từ viết tắt của “Really Simple Syndication”. Được tạm dịch là đồng bộ hóa cực kỳ đơn giản hoặc “Rich Site Summary”. Nói cách khác, RSS dùng để tóm lược thông tin phong phú.

Đây cũng là một công nghệ internet đầy hữu hiệu và hiệu quả, nó giúp cho người dùng đều có thể cập nhật được các tin tức từ nhiều trang web khác nhau mà không cần truy cập trực tiếp vào website đó. Thứ duy nhất họ cần sử dụng là chương trình đọc tin RSS chuyên biệt (RSS feeds reader, News reader, News aggregator).

Reciprocal Link

Reciprocal Link (hay còn được gọi là liên kết đối xứng) chính là liên kết ở giữa 2 website lại với nhau, A liên kết tới B và ngược lại. Hiện tại các SEOer hiện nay hay sử dụng theo dạng Reciprocal Link hoặc là theo các dạng chéo để có thể tăng thứ hạng và cũng như độ trust của website. Khi trao đổi liên kết cần chú ý không nên trao đổi nhiều link trong một thời điểm và nên liên kết với các site có cùng nội dung, chủ đề và có chỉ số PR tốt.

Sandbox

Sandbox đó chính là một kỹ thuật ở trong dạng lĩnh vực bảo mật. Nó thường có khả năng có thể cô lập ở tất cả các ứng dụng và ngăn chặn chúng với những phần mềm độc hại, nhằm giúp máy tính không bị chúng tấn công. Sandbox hay còn được gọi với cái tên khá “mỹ miều” là “hộp cát thần kỳ” giúp bảo vệ máy tính khỏi các nguy cơ thâm nhập trái phép của malware.

Hiện nay, công nghệ của Sandbox thường được sử dụng được khá nhiều ở trong các ứng dụng khá là thông dụng, nó giúp tăng cường về khả năng bảo vệ máy tính của bạn khỏi các nguy cơ bị tấn công bởi hacker. Người dùng cũng có thể tạo riêng cho mình một môi trường bảo mật này bằng cách tải Sandbox và kích hoạt nó, nhằm phục vụ cho mục đích kiểm tra, phân tích một phần mềm hay ứng dụng bất kỳ, để đảm bảo tính an toàn của chúng.

SERPs

SERP cũng chính là cụm từ viết tắt của Search Engine Results Pages (tiếng Việt nghĩa là trang kết quả của công tìm kiếm). SERP là những kết quả được trả về của Google đối với những điều kiện truy vấn của người dùng bao gồm các kết quả của quảng cáo Google và các kết quả tìm kiếm tự nhiên và các đoạn trích dẫn nổi bật, đồ thị tri thức và các kết quả Video.

SERP ưu tiên để hiển thị ở các kết quả của quảng cáo Google tới 7 vị trí được sắp xếp quay vòng với 4 vị trí trên TOP đầu và 3 vị trí ở cuối trang. Các vị trí kết quả không phải trả tiền (quảng cáo Google Adwords) được xác định bởi thuật toán của Google dựa trên việc sắp xếp các kết quả tốt nhất và phù hợp nhất cho một truy vấn tìm kiếm nào đó.

SEO

SEO cũng chính là từ viết tắt của Search Engine Optimization – Nghĩa là: tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Và SEO website sẽ là tập hợp các phương pháp để giúp cải thiện được thứ hạng của chính một website ở trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPs (thông thường là Google).

Sitemap

Sitemap nó hay còn được gọi là một sơ đồ website là một tập tin chứa đựng được các thông tin của các website bao gồm tất cả các URL của trang web. Sơ đồ của các trang web sẽ giúp cho chính các công cụ tìm kiếm thu thập thông tin và lập chỉ mục tất cả các nội dung website của bạn. Bên cạnh đó, sitemap còn giúp cho các công cụ tìm kiếm biết được những trang nào trên website của bạn là trang quan trọng nhất. Từ đó đưa ra kết quả tìm kiếm tối ưu nhất cho trang web của bạn trên SERPs.

Spin content

Trong Seo website thì thuật ngữ Spin Content sẽ còn khá lạ đối với các bạn và nó còn có nghĩa là trộn nội dung. Cụ thể là khi dùng Spin Content, bạn có thể tạo ra một bài viết hoặc một đoạn văn mới có ý nghĩa tương tự như bài viết hoặc đoạn văn gốc.

Traffic

Traffic cũng là một thuật ngữ nó được sử dụng để mô tả được các lưu lượng dùng để truy cập của chính một website, hay còn gọi là số lượng người truy cập website. Traffic là một trong những chỉ số quan trọng hàng đầu của website đồng thời đây cũng là mục tiêu hướng đến của rất nhiều website. Lưu lượng truy cập vào website càng tăng thì đồng nghĩa là doanh thu kinh doanh từ website sẽ tăng. Do vậy traffic rất quan trọng cho một website, nó đánh dấu sự thành công cho việc tăng doanh thu và phát triển thương hiệu website.

Trust Flow

Trust Flow nó dùng để phân tích được mức độ tin cậy của chính trang web của bạn. Trust Flow có thể dự đoán được mức độ ảnh hưởng của chính trang web đó mà bạn có từ số lượng backlink được trỏ về miền. Trust Flow là thước đo lưu lượng được cung cấp bởi Majestic – một công cụ phân tích link và SEO phổ biến hiện nay. Ngoài ra, Trust Flow cho điểm mức độ tin cậy của một website dựa trên chất lượng backlink của website.

Trust rank

Trustrank ( hay còn được gọi một cách khác là Authority ) đó là độ tin cậy của một website đối với những công cụ tìm kiếm, website mà bạn muốn đạt được thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm thì website phải được các cỗ máy tìm kiếm tin tưởng. Độ Trust càng cao thì sự tin cậy càng lớn, sự tin cậy lớn thì website đó sẽ được công cụ tìm kiếm ưu ái trích xuất kết quả cho người dùng.

Web 2.0

Web 2.0 sẽ dùng để chỉ những kiểu website khác mà người dùng đều có thể tương tác với những người dùng khác và với chính cái của website đó. Theo như cách nói này, nếu như chúng ta thử đặt bất cứ một website nào đó mà chúng ta truy cập hiện tại, thì website đó hoàn toàn được coi là website của thế hệ 2.0.

Web 2.0 cho phép bất kỳ người dùng mạng internet nào cũng có thể sử dụng, đăng tải thông tin, thoải mái tạo ra các tài khoản để có thể cung cấp được dữ liệu và đồng thời rằng có thể kiểm soát được các dữ liệu đó và tương tác với những người dùng khác trên chính hệ thống của web đó thay vì chỉ được đăng tải bởi các phương tiện truyền thông đại chính, các công ty tư nhân, chính phủ như trước đây.

White hat SEO

White hat SEO (hay gọi theo cách khác là SEO mũ trắng) nó là một kĩ thuật cơ bản để giúp cho các công cụ để tìm kiếm được một cách tối ưu hóa chính xác theo cách Google muốn bạn thực hiện theo. Phương pháp SEO này tuân đúng đúng những nguyên tắc mà Google đề ra cũng là một chiến lược dài hạn để có thể chống lại bất kỳ cập nhật nào của Google.

thuật ngữ seo
thuật ngữ seo

White Hat SEO hướng đến việc tổng hợp cách Google muốn mọi người tối ưu hóa trang web của họ. Và giúp tạo ra nội dung chất lượng cao được tạo cho người dùng. Bởi đây là yếu tố quan trọng giúp nhiều người đọc và chia sẻ thúc đẩy web của bạn có được xếp hạng tốt trên công cụ tìm kiếm.

WordPress

WordPress đó chính là một hệ thống của mã nguồn mở để dùng để xuất bản blog/website được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu MySQL. WordPress sẽ được biết đến như một CMS miễn phí nhưng nó đủ tốt và dễ sử dụng và phổ biến nhất trên thế giới. Với WordPress, bạn có thể tạo trang web thương mại điện tử, cổng thông tin, portfolio online, diễn đàn thảo luận và những web tuyệt vời khác.

URL Rating

Chỉ số UR hay còn gọi theo cách khác là URL Rating, là một chỉ số dùng để đo lường được sức mạnh cũng như là một độ uy tín của một url dựa trên backlink mà hiện nó đang sở hữu. Đây sẽ được coi là chỉ số “sức mạnh” backlink của một website nào đó và khả năng xếp hạng trên Google. Khi chỉ số UR càng cao đồng nghĩa với việc có nhiều backlink chất lượng trỏ về website của bạn, từ đó cơ hội url lên top tìm kiếm càng cao.

Qua bài viết ở trên, Nhật Nam Media cũng đã cung cấp được cho các bạn về những khái niệm của các thuật ngữ phổ biến nhất hiện nay, và thường hay gặp nhất ở trong SEO. Mong rằng qua bài viết này các bạn sẽ có thêm được nhiều kiến thức bổ ích cũng như là biết thêm được nhiều thuật ngữ mới và hiểu đúng được ý nghĩa của chúng. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

 

 

Bài viết liên quan

công cụ nghiên cứu từ khóa
Top 10 Công cụ Nghiên cứu Từ khóa Google Phổ biến
Algorithm là gì ?
Algorithm Là Gì? Những điều Cần Biết Về Thuật Toán Algorithm Google
AMP
SEO Audit
SEO Audit là gì? Hướng dẫn Audit Website tổng thể từ A đến Z
Mobile Friendly
Mobile Friendly là gì? Cách tối ưu website thân thiện với các thiết bị di động
DMCA là gì
DMCA là gì? Hướng dẫn đăng kí DMCA dễ dàng chỉ với 5 bước đơn giản
SEO Onpage
SEO Onpage là Gì? Tiêu chuẩn và Bí mật Thúc Đẩy NGHÌN Traffic
SEO Offpage
SEO Offpage là Gì? Kỹ thuật SEO Offpage Rank Top Bền vững
core web vitals là gì
Giới thiệu Core Web Vitals là gì? Tầm quan trọng của chúng trong xếp hạng của Google
Google Panda
Google Panda Back là gì? Nguyên nhân khiến Website bị án phạt Panda
Google RankBrain
Thuật toán Google RankBrain là gì? Cơ chế hoạt động của Google RankBrain ?
Google Penguin
Google Penguin là Gì? Cách nhận Biết và Khắc phục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *