Khi truy cập vào những website, thỉnh thoảng bạn sẽ gặp những trang web không thể truy cập được và màn hình của bạn thường hiện lên thông báo “500 Internal Server Error”. Đây là 1 loại lỗi website rất phổ biến mà người dùng tìm kiếm tra cứu thông tin hay gặp phải. Điều này không chỉ tạo ra cảm giác khó chịu cho người dùng mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình tìm kiếm thông tin trên website. Vậy “Lỗi 500 Internal Server Error là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục nhanh chóng, dễ dàng, hiệu quả cao”. Công ty thiết kế website chuyên nghiệp Nhật Nam Media có thể giúp bạn tìm hiểu, chỉnh sửa lỗi này một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất thông qua bài viết sau nhé!
Contents
Giới thiệu lỗi 500 Internal Server Error là gì?
Lỗi 500 Internal Server Error là gì? Khi truy cập một trang web nào đó nếu trên màn hình của bạn hiện lên dòng chữ “500 Internal Server Error” xuất hiện có thể là do một số sự cố nào đó hoặc có thể hiểu đơn giản là vì website đó đang bị lỗi. Ngoài ra còn có thể có quá nhiều người truy cập cùng một lúc, file .htaccess bị lỗi,… hoặc server không thể xác định vấn đề chính xác là gì. Đồng nghĩa với việc trang web bạn truy cập bị lỗi không thể tìm kiếm, hiển thị thông tin của website. Khi gặp tình trạng này, bạn có thể sẽ nhìn phải thông báo lỗi 500 Internal Server Error như sau:
Tùy vào từng thiết lập máy chủ web mà màn hình sẽ hiện lỗi 500 Internal Server Error có nhiều tên khác nhau như: “500 Internal Server Error”, “500 Error”, “HTTP Error 500”, “500. That’s an error”, “Temporary Error (500)” hoặc đơn giản chỉ là “500”. Để cho người dùng giảm đi sự khó chịu khi truy cập website bị lỗi thì có một số trang web còn dùng những hình ảnh đáng yêu để biểu hiện lỗi 500 Internal Server Error.

Nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error là gì?
Sau khi đã biết được lỗi 500 Internal Server Error là gì? Thì hãy cùng Nhật Nam Media tìm hiểu nguyên nhân vì sao lại xuất hiện lỗi 500 Internal Server Error dưới đây!
Khi một trang web nào đó xảy ra lỗi bạn thường thấy đều hiển thị lên những vấn đề liên quan đến lỗi đó, tuy nhiên lỗi này khá chung quy, trình duyệt không hiển thị lên lỗi này là bắt nguồn là từ đâu. Các nguyên nhân phổ biến khiến gây lỗi 500 Internet Server Error xuất phát từ những vấn đề sau:
- Tập tin .htaccess bị hư hỏng.
- Do xung đột Plugin.
- Do bộ nhớ PHP giới hạn.
- Do lỗi phần mềm máy chủ web như Apache, PHP…
- Do lượng người truy cập một lúc quá nhiều, máy chủ bị quá tải.
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi 500 Internal Server Error nhanh chóng, dễ dàng, hiệu quả
Hầu hết nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error là do máy chủ. Từ những nguyên nhân đã nêu trên sau đây Nhật Nam Media sẽ mang đến cho bạn những cách khắc phục chi tiết cơ bản, dễ dàng phổ biến để sửa lỗi 500 Internal Server Error khi người dùng gặp phải, bạn hãy tham khảo và chọn ngay một trong những cách hữu ích mà Nhật Nam Media mang đến cho bạn.

Tải lại hoặc refresh trang
Lỗi 500 Internal Server Error này chỉ là lỗi tạm thời trên Web Server, do đó bạn có thể xử lý lỗi này bằng cách nhấn Ctrl +R hoặc (nhấn phím F5) để tải lại Website bạn muốn truy cập.

Xóa bộ nhớ đệm trên trình duyệt
Bên cạnh đó, nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error là bộ nhớ cache của trang web gặp sự cố, cách khắc phục đơn giản nhất là xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt của bạn. Ở bên phải của Chrome, bạn click vào biểu tượng dấu 3 chấm, chọn More Tools (Công cụ khác), chọn Clear Browsing Data… (Xóa dữ liệu duyệt…).

Xóa Cookies trên trình duyệt
Một trong những trường hợp cơ bản gặp lỗi 500 Internal Server Error thường xảy ra la do Cookies. Lúc này bạn có thể xóa cookies trên trình duyệt để khắc phục lỗi 500 Internal Server Error. Sau khi xóa hết cookies trên trình duyệt, hãy khởi động lại trình duyệt và truy cập trang web một lần nữa.

Hướng dẫn cách khắc phục lỗi 500 Internal Server Error khác
Nếu bạn đã làm theo các cách khắc phục trên mà tình trạng vẫn bị lỗi bạn đừng quá lo lắng hãy kiên trì tham khảo thêm các cách khác sau đây mà Nhật Nam Media muốn giới thiệu cho bạn biết.
Lỗi sai quyền cho phép đối với file
Nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error có thể là do bạn thiết lập sai quyền cho phép các file hoặc thư mục trên máy chủ. Để khắc phục lỗi này bạn có thể xem lỗi hiển thị trên URL và xác nhận lại quyền cho phép các file và thư mục.
Lỗi PHP Server Timed Out
Lỗi PHP Server Timed Out thường xảy ra trên server Linux hoặc Unix chạy PHP. Nếu có một lỗi trên PHP lib/package và server không thể đọc được file PHP và nếu lỗi này xảy ra là do server quá tải số lượng truy cập quá nhiều thì sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error không điều chỉnh được.
Lỗi file .htaccess
Nếu file .htaccess trên server của bạn bị lỗi hoặc chứa nhiều mã code lỗi sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error. Cách để bạn sửa lỗi này ngay lúc này, bạn nên đảm bảo rằng không có bất kỳ một lỗi nào trên file .htaccess.
Cách đơn giản nhất để xác minh nguyên nhân lỗi 500 Internal Server Error có phải là do file .htaccess hay không đó là xóa hoặc di chuyển file sau đó tiến hành tải lại hoặc refresh trang web một lần nữa. Nếu lỗi 500 không còn, nguyên nhân gây ra lỗi là do file .htaccess.
Hướng dẫn khắc phục lỗi 500 Internal Server Error trên WordPress hiệu quả, nhanh nhất
Trong quá trình sử dụng WordPress chắc hẳn mọi người ít nhiều gặp các lỗi mang đến trải nghiệm khó chịu, gây phiền phức cho người dùng bạn đừng quá lo lắng. Nhật Nam Media sẽ trình bày cho bạn những cách thường được áp dụng để khắc phục lỗi này.
Có một điều mà Nhật Nam Media muốn bạn lưu ý: Trước khi bạn thực hiện bất kỳ cách sửa lỗi nào, bạn nên sao lưu dữ liệu website cẩn thận đề phòng trường hợp mất hết tất cả kể cả các dữ liệu quan trọng trong máy chủ của bạn.
Cách 1: Kiểm tra lại lỗi file .htaccess hỏng
- Bước 1: Cách giải quyết lỗi này việc đầu tiên bạn cần làm đó là kiểm tra lại file .htaccess đảm bảo rằng không có bất kỳ một lỗi nào trên file .htaccess.
- Bước 2: Truy cập vào hosting control panel và File Manager đặt trong mục Files. Bên cạnh đó, bạn còn có thể sử dụng FTP client (FileZilla).
- Bước 3: Đưa thư mục vào root của site WordPress (Nếu bạn thấy thư mục wp-content và wp-includes, lúc này bạn đã ở đúng vị trí).
- Bước 4: Hủy file .htaccess có thể thực hiện bằng cách đổi tên file. Ví dụ, đổi thành .htaccess1.

- Bước 5: Cuối cùng là tạo file mới .htaccess và thử coppy code mặc định của WordPress lên.
Cách 2: Kiểm tra theme và plugins
Lỗi 500 Internal Server Error vì cài đặt hoặc cập nhật plugin
Nếu bạn muốn vô hiệu hóa hoặc xóa plugins qua WordPress Dashboard bằng cách làm theo các bước bên dưới:
- Bước 1: Đăng nhập vào WordPress Dashboard (trang admin WordPress).
- Bước 2: Chọn Plugins sau đó chọn Installed Plugins.
- Bước 3: Vô hiệu hóa plugin gây lỗi.

- Bước 4: Tải lại trang web để xem lỗi có được sửa chưa.
Nếu tải lại website mà vẫn không được thì bạn hãy vô hiệu plugin khác và lặp lại quá trình trên cho tới khi hoàn thành (hoặc cho đến khi website hoạt động bình thường) lúc này bạn mới thành công.
Bạn hãy thử xóa và cài đặt nó lại khi bạn đã tìm thấy plugin gây lỗi.
Vô hiệu WordPress plugins qua File Manager hoặc FTP
- Bước 1: Chuyển tới thư mục gốc của WordPress và vào thư mục wp-content/ plugins.
- Bước 2: Xác định plugin lỗi và đổi tên thư mục đó để tắt nó đi.
Ví dụ, bạn có thể thêm .disable vào cuối để bạn không quên là plugins đã bị vô hiệu. Nếu muốn xóa hoàn toàn, chỉ cần xóa thư mục đó là được.
Lỗi do cài đặt hoặc cập nhật theme mới
Đổi theme qua WordPress Dashboard
- Bước 1: Đưa tới mục Appearance sau đó click chọn Themes.
- Bước 2: Chọn bất kỳ Theme nào và nhấp vào nút Activate để sử dụng.
- Bước 3: Xác nhận với link tới website của bạn.
Cách 3: Tăng giới hạn bộ nhớ PHP
Giới hạn giá trị bộ nhớ PHP đôi khi có thể là nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error. Bạn có thể tăng giới hạn bộ nhớ PHP trong WordPress để khắc phục điều đó.
- Bước 1: Tạo một tập tin văn bản trống gọi là php.ini .
- Bước 2: Dán mã này vào đó: memory = 64MB.
- Bước 3: Lưu các tập tin.
- Bước 4: Tải nó vào /wp-admin/ thư mục của bạn bằng FTP.
Cách 4: Đổi phiên bản PHP
Một lỗi cơ bản khác khiến lỗi có trong WordPress, phiên bản PHP tương thích phù hợp với plugins và scripts WordPress. Nếu không phải là phiên bản thích hợp cũng là một trong những nguyên nhân của 500 Internal Server Error. Bạn có thể thực hiện sửa lỗi này: Qua mục PHP Configuration trong hosting control panel, thử chọn từng phiên bản PHP và Save lại để xem phiên bản nào phù hợp.
Trong trường hợp không có bản PHP nào sửa được lỗi, hãy đổi PHP version về ban đầu và tiếp tục làm bước sau.
Cách 5: Kích hoạt error display
Đi tìm lý do gây lỗi WordPress 500 Internal Server Error thật không đơn giản. Chính vì vậy, nếu sau khi thử 4 cách trên mà bạn vẫn chưa tìm ra được lỗi, thì Nhật Nam Media sẽ giới thiệu cho bạn những cách tiếp theo kiên trì để khắc phục lỗi 500 Internal Server Error.
Kích hoạt hiển thị lỗi bằng cách kích hoạt hiển thị lỗi, bạn có thể tìm thấy một phần chính xác đoạn code gây lỗi. Việc này có thể được thực hiện qua phần Control Panel ở PHP Configuration. Tiếp theo bấm chọn Enable ngay hàng Display Errors và chọn Save.
Khi bạn đã xác định được lỗi, mở file được nhắc đến trong lỗi ra và xác định dòng lỗi, bạn có thể sử dụng Google, Stackoverflow, WordPress Forums, hoặc liên hệ nhà cung cấp để biết thêm thông tin làm thế nào để xử lý nó.
Cách 6: Sử dụng WordPress debugging
Để bắt đầu, bạn cần tạo một file thay đổi trong file wp-config.php trước tiên.
- Bước 1: Xác định dòng define ( ‘ WP_DEBUG’, false ); trong file wp-config.php
- Bước 2: Xóa nó và dán đoạn code sau vào:
- Bước 3: Tải lại trang và mở File Manager. Chuyển tới thư mục wp-content và xem file log. Để thấy thông tin, mở file bằng nút edit.
- Bước 4: Ngay bây giờ, bạn có thể thấy lỗi trên WordPress website và có thể sửa nó với trợ giúp của lập trình viên của bạn, Google, Stackoverflow hay WordPress Forums.
Cách 7: Khôi phục dữ liệu
- Bước 1: Cài đặt và kích hoạt plugin All-in-One WP Migration.
- Bước 2: Tìm plugin trong WordPress Dashboard và nhấn nút Export.
- Bước 3: Chọn tùy chọn File nếu bạn muốn tải dữ liệu lên máy tính.
- Bước 4: Tải bản dữ liệu về và lưu lại trên máy.
- Bước 5: Trong trường hợp bạn gặp lỗi 500 Internal Server Error (hoặc gặp lỗi nào khác) mà không thể sửa, bạn chỉ cần khôi phục lại bản dữ liệu.
Cách 8: Up lại WordPress files gốc
- Bước 1: Tải phiên bản WordPress mới nhất.
- Bước 2: Lưu và unzip trên máy tính.
- Bước 3: Xóa file wp-config-sample.php và wp-content folder để tránh lưu để dữ liệu quan trọng.
- Bước 4: Chuyển tất cả file này lên hosting và lưu để bằng FileZilla FTP client.
Cách 9: Tạo mới
Nếu tất cả những cách trên không thành công, bạn có thể phải sửa lại làm lại từ đầu. Với sự trợ giúp bởi backup của MySQl database, bạn hoàn toàn có thể khôi phục website WordPress như ban đầu.
Cách 10: Liên hệ hosting
Nếu thử các phương pháp trên vẫn chưa khắc phục được lỗi 500 Internal Server Error ở trang website thì đã đến lúc bạn cần liên hệ với nhà cung cấp các nhóm hỗ trợ hosting họ sẽ kiểm tra nhật kí máy chủ để giúp bạn tìm ra nguyên nhân xử lý lỗi 500 Internal Server Error.

Tóm lại bài viết trên là tổng quan các kiến thức cơ bản liên quan tới lỗi 500 Internal Server Error là gì? Vì sao xuất hiện lỗi 500 Internal Server Error? và cách khắc phục lỗi hiệu quả. Qua bài viết này Nhật Nam Media hy vọng phần nào giúp cho bạn có thể biết “Lỗi 500 Internal Server Error là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục nhanh chóng, dễ dàng, hiệu quả cao”. Cuối cùng, chúc các bạn thực hiện thành công và may mắn nhé!
Bài viết liên quan